Việt Nam: Quốc hiệu và Cương vực (tt và hết).

2. QUỐC HIỆU VÀ CƯƠNG VỰC NƯỚC TA TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY
Sau Cách mạng mùa thu, Chủ tịch Hồ Chí Minh công bố Tuyên ngôn Độc lập ngày 2-9-1945. Đầu năm 1946, họp Quốc hội và thành lập nuớc Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. Quốc hiệu Việt Nam lại xuất hiện rạng rỡ hơn hổi đầu thế kỷ 19. Nhưng từ 23-9-1945, thực dân Pháp xua quân đánh chiếm Sài Gòn và một số địa điểm khác ở miền Nam. Cuối năm 1946, Pháp đánh chiếm Hà Nội và một số địa điểm khác trên toàn quốc. Cuộc kháng chiến bắt đầu trên phạm vi cả nước. Cương vực nước ta phải cắt thành những “khu” và “liên khu” quân sự để đáp ứng nhu cầu kháng chiến. Những tỉnh, phủ, huyện cũ đuợc chia cắt hoặc dồn nhập cho thích ứng với các khu và quân khu. Tình hình diên cách lúc này hết sức phức tạp, muốn nghiên cứu kỹ, thường phải dựa trên những tư liệu hồi ký, vì thiếu các văn bản pháp qui liên tục.
Hiệp định Genève 1954 lấy sông Bến Hải ở vĩ tuyến 17 làm ranh giới tạm thời cho việc chuyển quân và dự tính đến năm 1956 thì Hiệp Thương thống nhất đất nước. Nhưng miền Nam với chiến lược của Hoa Kỳ, không thi hành Hiệp định và tổ chức chính quyền riêng với danh xưng Việt Nam Cộng hòa, tồn tại tới năm 1975. Sau đây là tình hình phân ranh hành chính của hai miền trong thời gian đó:

VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA
Thủ đô: Hà Nội
Khu tự trị Việt Bắc, 6 tỉnh:
1. Hà Giang
2. Bắc Cạn
3. Cao Bằng
4. Thái Nguyên
5. Tuyên Quang
6. Lạng Sơn
Khu tự trị Thái-Mèo, 2 tỉnh:
1. Lai Châu
2. Sơn La
Khu đặc biêt, 1 tỉnh:
1. Hồng Quảng
Thành phố trực thuộc Trung ương:
2. Hải Phòng
Các tỉnh trực thuộc Trung ương, 21 tỉnh:
1. Lào Cai
2. Bắc Ninh
3. Hà Đông
4. Yên Bái
5. Bắc Giang
6. Hòa Bình
7. Phú Thọ
8. Hải Ninh
9. Hà Nam
10. Sơn Tây
11. Hải Dương
12. Thái Bình
13. Vĩnh Phúc Yên
14. Hưng Yên
15. Kiến An
16. Ninh Bình
17. Thanh Hóa
18. Hà Tình
19. Nam Định
20. Nghệ An
21. Quảng Bình
Trên đây là tình hình phân ranh ở miền Bắc hồi 1962. Cũng ở thời điểm đó, miền Nam tình hình phân ranh hành chính như sau:

VIỆT NAM CỘNG HÒA
Đô thành: Sài Gòn
Trung nguyên Trung Phần, 10 tỉnh:
1. Quảng Trị
2. Bình Định
3. Thừa Thiên
4. Phú Yên
5. Quảng Nam
6. Khánh Hòa
7. Quảng Tín
8. Ninh Thuận
9. Quảng Ngãi
10. Bình Thuận

Cao nguyên Trung Phần, 7 tỉnh:
1. Kontum
2. Quảng Đúc
3. Pleiku
4. Tuyên Đúc
5. Phú Bổn
6. Lâm Đồng
7. Darlac
Miền Đông Nam Phần, 11 tỉnh:
1. Bình Tuy
2. LongKhánh
3. Phước Thành
4. Phước Long
5. Bình Long
6. Biên Hòa
7. Phuớc Tuy
8. Gia Định
9. Bình Duong
10. Tây Ninh
11. Côn Sơn
Miền Tây Nam Phần, 13 tỉnh:
1. Long An
2. Kiến Tưòng
3. Định Tường
4. Kiến Phong
5. Kiến Hòa
6. Vĩnh Long
7. An Giang
8. Vĩnh Bình
9. Phong Dinh
10. Chưong Thiện
11. Kiên Giang
12. Ba Xuyên
13. An Xuyên

Ở Trung Phần bắt đầu bỏ các danh xưng phủ huyện mà dùng đơn vị quận như ở Nam Kỳ dưới thời Pháp. Tính chung miền Nam khi ấy chia ra 228 quận, 339 tống, 2.547 xã và 16.243 ấp . Có thể dễ dàng nhận thấy cấp tổng để lơi lỏng, cấp xã và ấp mất dần quyền tự trị.
Ở cả miền Nam lẫn miền Bắc, từ 1960 đến 1975, tình hình phân bổ hành chính không giữ nguyên như bảng kê trên mà thay đổi khá nhiều, cần có thêm những bảng thống kê và chú thích hơn nữa mới nắm hết được quá trình diên cách.
Năm 1962, dân số Việt Nam có khoảng 31.275.000 người (miền Bắc có 17.000.000 và miền Nam có 14.275.000 người).

3. CƯƠNG VỰC NƯỚC CỘNG HỔA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Ngày 30-4-1975 giải phóng Sài Gòn, miền Nam hoàn toàn giải phóng. Cuối năm, tiến hành Hiệp thương Thống nhất. Đầu năm 1976, quốc hội khóa VI thành lập nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam. Từ đó đến nay, nhiều tên và địa phận các đơn vị hành chính đã đuợc thay đổi. Như từ năm 1976, cả nuớc chia ra 40 tỉnh, năm 1992 chia ra 53 tỉnh, năm 1997 chia ra 61 tỉnh và từ năm 2003 chia ra 64 tỉnh (59 tỉnh và 5 thành phố trực thuộc Trung ương). Dưới đây là thống kê 64 tỉnh thành vừa kể:
(Bản đồ 31)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

DIỆN TÍCH, DÂN SỐ, MẬT ĐỘ DÂN CƯ CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ

Theo số liệu của Bộ Tài nguyên và Môi truòng và Tổng cục Thông kê năm 2003.

Số liệu các tỉnh Đắk Lắk, Đắk Nông, Điện Biên, Hậu Giang, Lai Châu, Cần Thơ, Lào Cai, theo Nghị quyết 22/2003/QH 11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội

STT

Tên tỉnh

Diện tích (km2)

Dân số (nghìn người)

Mật độ

dân số

CẢ NƯỚC.329.314,5680.930,200246
1.VÙNG TÂY BĂC
1Lai Châu9.065,12313,51135
2Điện Biên9.554,10440,30046
3Sơn La1.4055,00955,40068
4Hòa Bình4.662,54792,300170
II.VÙNG ĐÔNG BẮC
5Hà Giang7.884,37648,10082
6Cao Bắng6.690,72503,00075
7Lào Cai6.357,08■ 547,10686
8Yên Bái6.882,92713,000104
9Phú Thọ3.519,651.302,700370
10Tuyên Quang5.868,00709,400121
11Băc Cạn4.857,21291,70060
12Thái Nguyên3^42,641.085,900307
13Lạng Sơn8.305,21724,30087
14Băc Giang3.822,701.547,100405
1′,Quảng Ninh5.899,581.055,600179
III.VÙNG ĐỒNG BẮNG SÔNG HỐNG
16Thành phố Hà Nội920,983.007,0003.265
17Thành phố Hải Phòng1.526,301.754,1001.149

 

18Vĩnh Phúc1.371,411.142,900833
19Há Tây2.192,082.479,4001.131
20Bắc Ninh807,57976,7001.209
21Hưng Yên923,091.112,4001.205
22Hải Dương1.648,371.689,2001.025
23Hà Nam852,17814,900956
24Thái Bình1.545,421.831,1001.185
25Nam Định1.641,331.935,0001.179
26Ninh Bình •1.383,72906,000655
IV.VÙNG BẮC TRUNG BỘ
27Thanh Hóa11.116,343.620,300326
28Nghệ An16.487,392.977,300181
29Há Tĩnh6.055,641.283,900212
30Quảng Bình8.051,86818,300102
31Quảng Trị4.745,74608,500128
32Thừa Thiên-Huế5.053,991.101,700218
V.VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ
33Thành phố Đà Nắng1.255,53747,100595
34Quảng Nam10.407,421.438,800138
35Quảng Ngãi5.137,621.250,300243
36Bình Định6.025,061.530,300254
37Phú Yên5.045,31836,700166
38Khánh Hòa5.198,211.096,600211
39Ninh Thuận3.360,07546,100163
40Bình Thuận7.828,461.120,200143
VI.VÙNG TÂY NGUYÊN
41Kon Tum9.614,50357,40037
42Gia Lai15.494,881.075,20069

 

43Đắk Lắk13.062,011.666,854128
44Đắk Nông6.514,38363,11856
45Lâm Đồng9.764,791.120,100115
VII.VÙNG ĐÔNG NAM BỘ
46Thành phố Hồ Chí Minh2.095,245.554,8002.651
47Bình Phước6.857,35764,600112
48Tây Ninh4.029,601.017,100252
49Bình Dương2.695,55851,100316
50Đống Nai5.894,782.142,700363
51Bà Rịa-Vũng Tàu1.982,25884,900446
VIII.VÙNG ĐỐNG BĂNG SỐNG cửu LONG
52Thảnh phô’ cần Thơ1.389,601.112,121800
53Long An4.491,221.392,300310
54Đổng Tháp3.246,071.626,100501
55An Giang3.406,232.146,800630
56Tiến Giang2.366,631.660,200702
57Bến Tre2.321,621.337,800576
58Vĩnh Ị.ong1.475,201.036,100702
59Kiên Giang6.268,171.606,600256
60Hậu Giang1.607,73766,105477
61Trà Vinh2.215,151.002,600453
62Sóc Trăng3.223,301.234,300383
63Bạc Liêu2.525,74775,900307
64Cà Mau5.201,531.181,200227<[1]>

 

Vậy là cả nước có 59 tỉnh và 5 thành phố trực thuộc Trung Ương.

 


[1]   Bộ Tài nguyên và Môi trường. Hà Nội, 2005.

Kiểm tra tương tự

Chống lại chủ nghĩa đắc thắng và tinh thần thế tục – Kỳ 2: “Những nhân vật chính” của cuộc chiến

Nhìn bề ngoài, chủ nghĩa đắc thắng có vẻ giống như mọi cơn cám dỗ …

Chúa có là Sự Sống, là Con Đường và là Sự Thật của đời bạn không ?

Chính Thầy là Con Đường, là Sự Thật và là Sự Sống (Ga 14,1-12) Chúa …

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *