Linh mục GASPAR D’AMARAL viết chữ Quốc Ngữ mới

[4] Archivum Romanum Societatis Jesu, Jap.Sin 85 f.125r-174r.

[5] Cõ lẽ Antonio d’Amaral có họ hàng với Gaspar d’Amaral.

[6] Archivum Romanum Societatis Jesu, Jap.Sin 85 f.136r, 139v, 137r, 140, 142v, 145r, 154, 159r.

[7] Biblioteca da Ajuda, Jesuitas na Asia, Códice 49.V.31, f.215-263v.

[8] Real Academia de la Historia de Madrid, Jesuitas, Legojo 21 bis, Fasc, 16, f.31-37r.

[9] Những chữ có dấu – đã được ghi đúng hơn tài liệu 1632

[10] Real Academia de la Historia de Madrid, Jesuitas, Legojo 21 bis, Fasc, 16, f.31rv.

[11] Ibid, f.35v

[12] Ibid, f.36-37r

[13] Coi: Augustin de Backer, Bibliothèque des Ecrivains de la Compagnie de Jésus, quyển I, Paris 1869, tr.121 – Carlos Sommervoguel, Bibliothèque de la Compagnie de Jésus, Nouvelle édition, Louvain 1960 cột số 261-262 – D.Barbosa Machado, Bibliotheca Lusitana, quyển II, Lisbõa, 1747, tr.331-332 – E.Teixeira, Macou e sua diocese VII, Padres da diocese de Macau, 1967 tr.548.

[14] “(…) aliorum etiam “jusdem” Societatis Patrum laboribus sum usus praecipuè P.Gasparia de Amaral et P.Antonii Barbosa qui ambo suum composuerant dictionarium ille à lingua Annamitica incipiens hic à lusitana, sed immatura vterque morte nobis ereptus est” (A.De Rhodes, Dictionarium annamiticum, lusitanum, et latinum, Rome 1651, lời tựa)

[15] D.Barbosa Machado, Bibliotheca Lusitana, quyển I, Lisbõa, 1741 tr.214-215.

[16] J.F.Schutte, El “Archivo del Japón”, Madrid 1964 tr.14-74.

[17] Bento Thiện, Lịch sử nước Annam, trong Archivum Romanum Societatis Jesu, Jap.Sin 81, f.254r-259v. Tập lịch sử này dài 12 trang viết nhỏ li ti trong khổ 19*28cm.

Kiểm tra tương tự

Giới thiệu sách mới: VÂNG PHỤC TRONG ĐỜI TU – MỘT ĐÓNG GÓP CỦA LINH ĐẠO I-NHÃ

Sự vâng phục là một trong ba lời khấn mà các tu sĩ phải tuân …

Sách “Ý NGHĨA VÀ LỊCH SỬ CỦA HÀNH HƯƠNG”

Lời giới thiệu của Lm. Giuse Cao Gia An, SJ, Tiến sĩ chú giải Kinh …

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *